Hiện nay 10 đơn vị tiền tệ có giá trị thê thảm nhất thế giới là:
1. Iranian Rial (1 USD = 29739.00 IRR)
2. Vietnam Dong (1 USD = 22535.00 VND)
3. Đão Tomé & Príncipe Dobra (1 USD = 21963.50 STD)
4. Belarusian Ruble (1 USD = 15994.50 BYR)
5. Indonesian Rupiah (1 USD = 13732.50 IDR)
6. Lào Kip (1 USD = 8196.95 LAK)
7. Guinean Franc (1 USD = 7242.85 GNF)
8. Paraguayan Guarani (1 USD = 5212.50 PYG)
9. Sierra Leonean Leone ( 1 USD = 4640.00 SLL)
10. Cambodia Riel (1 USD = 4106.90 KHR)
2. Vietnam Dong (1 USD = 22535.00 VND)
3. Đão Tomé & Príncipe Dobra (1 USD = 21963.50 STD)
4. Belarusian Ruble (1 USD = 15994.50 BYR)
5. Indonesian Rupiah (1 USD = 13732.50 IDR)
6. Lào Kip (1 USD = 8196.95 LAK)
7. Guinean Franc (1 USD = 7242.85 GNF)
8. Paraguayan Guarani (1 USD = 5212.50 PYG)
9. Sierra Leonean Leone ( 1 USD = 4640.00 SLL)
10. Cambodia Riel (1 USD = 4106.90 KHR)
- Iran Rial đứng đầu bảng tệ hại vì Iran bị cấm vận gần như toàn cầu do tinh luyện uranium. Bởi thế, kinh tế và tiền tệ của Iran bị rớt mạnh trong vài năm gần đây.
- Việt Nam, trái lại hoàn toàn không bị cấm vận mà còn là một trong những quốc gia nhận viện trợ nhân đạo và số tiền vay nhẹ lãi cao nhất châu Á và là một trong 20 quốc gia nhận tiền viện trợ không hoàn trả + kiều hối cao nhất thế giới. Việt Nam được Hoa Kỳ tháo bỏ cấm vận từ 1994 (ngoài trừ cấm vận mua bán vũ khí), có nghĩa là không còn cấm vận đã 21 năm qua.
- Cuối bảng là Campuchia. Tiền Riel của Campuchia có giá trị hơn Việt Nam đồng 5 lần.
Nên biết rằng, hối xuất chính thức đầu năm 1975 ở miền Nam là: 1 USD = 700 đồng bạc VNCH. Trong khi đó, 1 đồng bạc Hồ = 500 đồng bạc VNCH, điều này có nghĩa 1 USD tròm trèm bằng 1.5 đồng bạc Hồ thời đó.
Cho đến nay, hối xuất chính thức: 1 USD = 22535.00 VND. Có nghĩa từ giá trị 1.5 rớt xuống 22535.00 VND tương đương với bị rớt 14713 lần.
(Tiền tệ của Zimbabwe là US$1 = Z$35,000,000,000,000,000
Nhưng tiền này từ 30 tháng 9 năm 2014 là coi như giấy vụn rồi. Họ đang dần chuyển qua xài đô Mỹ. )
No comments:
Post a Comment